Hôm
trước post mấy tấm hình hoa lá ở nhà, có bạn đọc nhắn trồng cam chanh chua thì chủ nhân ngôi nhà sẽ bị "tình duyên lận đận", khiến một bà già như tôi cũng đâm hoảng, may mà nhà không có con gái. Tuy lâu lâu thấy cảnh đời ai được/bị mấy nhân duyên thì nghe kể "cổ/bà ấy có số tình duyên lận đận" nhưng bây giờ đâm ra lẩn thấn thế nào là tình duyên lận đận, bởi vì ngẫm nghĩ mình độc nhất có một ông chồng, hai đưá con. Vậy có bị tình duyên lận đận không nhỉ? Chả lẽ còn chuyện gì sẽ xẩy ra ở cuối đường ... hầm.
Chợt nhớ ngày xưa lấy chồng, nhà chồng lại quả trong đó có chục cam sành, cô em bé bỏng của tôi sao mà khôn hơn tôi thời đó, cô phán ngay một câu "thế là đời chị cam khổ, rồi chị ơi". Chả biết cổ nói đuà hay biết thật, nhưng đúng là lấy chồng thì cam khổ một đời rồi còn gì, bây giờ ông chồng tôi đi đâu thấy cây nào có trái vàng vàng là vác về, toàn là cam, quất, chanh, quít. Ổng mạng thủy nên cứ tối ngày tưới cây, cây nào cây nấy cứ tươi mát, hoa nở khắp vườn. Do đó "tình duyên lận đận" thế nào thì tôi không rõ, nhưng cứ theo như cô em tôi nói, tôi cứ "cam" một đời cũng là đúng thôi. Và có lẽ những trái vàng vàng này được chăm sóc tươi tốt bởi bàn tay của chồng tôi, cho nên tôi không thể nào vùng lên làm "cách mạng" được. Do đó ai bảo đàn ông sang Mỹ khổ chứ tôi thấy ở nhà tôi không có chuyện đó. Ông chồng nào không muốn bị đì, thì ngày mai nên ra chợ mua ngay cây cam về mà trồng. Nhớ tự tay tưới nước!
Trong khi đi tìm ý nghiã của "tình duyên lận đận" tìm ra cái post sau. Giữ lại để "nghiên cứu" :-)
Bí ẩn nốt ruồi
Thông thường ai cũng có nốt ruồi . Nốt ruồi
có màu vàng lạt hay màu nâu v.v. Nốt ruồi phải thật đen hoặc thật đỏ mới
tốt . Nốt ruồi đỏ còn gọi là nốt ruồi son.
Xem vị trí nốt ruồi trên hình
Nốt ruồi số 1 - THIÊN TRUNG ĐỈNH
Ý nghĩa: Số được hưởng lộc quan tước, quyền thế có chức trọng và sống lâu. Dù gặp tai nạn vẫn thoát qua khỏi.
Nốt ruồi số 2 - TẢ TRUNG ĐÌNH
Ý nghĩa: Cho biết người mang nó là kẻ không sung sướng về tình yêu. Trong đời dang dở tình duyên hoặc bị phụ tình.
Nốt ruồi số 3 - HOẠT SÀO
Ý nghĩa: Cho biết tâm ý của một người đa sầu đa cảm, bộc lộ tình cảm ra mặt.
Nốt ruồi số 4 - TRUNG THIÊN
Ý nghĩa: Chỉ một người phục thiện, biết sửa sai sau khi đã lầm lỡ.
Nốt ruồi số 5 - DÕNG LA
Ý nghĩa: Người hay thương vay khóc mướn, nặng mặc cảm thường tủi thân phận.
Nốt ruồi số 6 - TÂM HẢO
Ý nghĩa: Người thường bị đau khổ âm thầm.
Nốt ruồi số 7 - LA THIÊN
Ý nghĩa: Người có nốt ruồi này có duyên và gi u tình cảm nhưng kín đáo.
Nốt ruồi số 8 - NGUYỆT LÃO
Ý nghĩa: Nốt ruồi này của những kẻ long đong lận đận về đường tình duyên.
Nốt ruồi số 9 - HOA SƠN
Ý nghĩa: Gặp tai nạn có thể bất đắc kỳ tử.
Nốt ruồi số 10 - TUYỆT LUÂN
Ý nghĩa: Trai sát vợ, gái có thể sát chồng, người nhẹ dạ.
Nốt ruồi số 11 - TẢ PHẬN
Ý nghĩa: Góa chồng góa vợ sớm, hoặc trắc trở lương duyên đau khổ không nguôi.
Nốt ruồi số 12 - TRUNG PHẬN
Ý nghĩa: Nhiều tham vọng, chạy theo cao sang đua đòi vật chất.
Nốt ruồi số 13 - HẠ PHẬN
Ý nghĩa: Người tự tạo ra của cải nhưng lãng mạn, bạc tình.
Nốt ruồi số 14 - TRUNG SƠN
Ý nghĩa: Nốt ruồi mọc gần vú, đẻ con nhiều nhưng sầu muộn về đường chồng vợ.
Nốt ruồi số 15 - ĐỈNH SƠN
Ý nghĩa: Thay vợ đổi chồng một cách dễ dàng.
Nốt ruồi số 16 - HOA TỲ
Ý nghĩa: Con người chịu a dua nịnh nọt, nhưng kín đáo tình cảm.
Nốt ruồi số 17 - THÂN MẪU
Ý nghĩa: Người hiền lành, bảo trọng hạnh phúc cá nhân.
Nốt ruồi số 18 - TRUNG VĨ
Ý nghĩa: Cực nhọc thể xác, tánh bảo thủ, đố kỵ kẻ hơn mình.
Nốt ruồi số 19 - HẠ HÔN
Ý nghĩa: Người hay ghen tuông, lãng mạn, dâm dục.
Nốt ruồi số 20 - HOAN DU
Ý nghĩa: Thích đấu lý, người can đảm.
Nốt ruồi số 21 - DÃNG DỤC
Ý nghĩa: Mê say thú vui xác thịt.
Nốt ruồi số 22 - THIỀU MANH
Ý nghĩa: Mang tật nguyền, hay gặp tai ương bất ngờ.
Nốt ruồi số 23 - HẠ GIỚI
Ý nghĩa: Thích phiêu lưu mạo hiểm.
Nốt ruồi số 24 - LẦU XANH
Ý nghĩa: Tâm hồn bệ rạc, trác tráng.
Nốt ruồi số 25 - HẠ GIỚI
Ý nghĩa: Hay đi đây đó, không thích ở một nơi nào nhứt định.
Nốt ruồi số 26 - HOÀN DỤC
Ý nghĩa: Không gặp may trên đường công danh sự nghiệp.
Nốt ruồi số 27 - VĨ TRÙNG
Ý nghĩa: Tình cảm khó khăn, bịnh hoạn.
Nốt ruồi số 28 - SÁT THÊ
Ý nghĩa: Hại vợ hại chồng.
Nốt ruồi số 29 - NGỮU VĨ
Ý nghĩa: Sinh sản gặp khó khăn.
Nốt ruồi số 30 - TRUNG HÒA
Ý nghĩa: Không gi u có, thường phải chật vật mới có đủ ăn.
Nốt ruồi số 31 - XUẤT THÊ
Ý nghĩa: Con người lơ lửng như bị ma hớp hồn, hay lo sợ băn khoăn vô cớ.
Nốt ruồi số 32 - HẠ PHẬN
Ý nghĩa: Người hay đổi thay, tánh tình gắt gỏng không dứt khoát.
Nốt ruồi số 33 - TRUNG PHẬN
Ý nghĩa: Hay thay đổi tình cảm vợ chồng.
Nốt ruồi số 34 - HỮU PHẬN
Ý nghĩa: Tính tình chớt nhã, đa tình.
Nốt ruồi số 35 - BẠC HÀO
Ý nghĩa: Luôn luôn chỉ nghĩ đến tiền tài, vật chất
Nốt ruồi số 36 - THIÊN CĂN
Ý nghĩa: Người hiền hòa nhưng không gặp may trong đời.
Nốt ruồi số 37 - HẬU VĨ
Ý nghĩa: Tâm sự đa đoan, lệ chảy thường xuyên.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét